Danh mục : Pháp luật

Upload vào lúc : 1 năm trước

File gốc : Thông Tư 47-2022-T-BGTVT.pdf

Số lần xem : 308

Số lượt tải xuống : 0

Kích thước : 0.56 Mb

Số trang : 9

Tải xuống (0.56 Mb)

Xem trên điện thoại
Đọc Thông Tư 47/2022/TT-BGTVT trên điện thoại

Tags

Giới thiệu về tài liệu

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 47/2022/TT-BGTVT Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ, CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT BẾN PHÀ
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 và Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan được áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
1. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ:
a) Kỹ thuật viên đường bộ hạng I Mã số: V.12.21.01
b) Kỹ thuật viên đường bộ hạng II Mã số: V.12.21.02
c) Kỹ thuật viên đường bộ hạng III Mã số: V.12.21.03
d) Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV Mã số: V.12.21.04
2. Nhóm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật bến phà:
a) Kỹ thuật viên bến phà hạng II Mã số: V.12.22.02
b) Kỹ thuật viên bến phà hạng III Mã số: V.12.22.03
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi cái mới, tự nâng cao trình độ; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Kỹ thuật viên đường bộ hạng I - Mã số: V.12.21.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về kỹ thuật, công nghệ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập chuyên ngành kỹ thuật đường bộ;
đ) Chủ trì tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm vững các thông tin kinh tế - kỹ thuật trong và ngoài nước, trình độ công nghệ, những tiến bộ về công nghệ, vật liệu xây dựng trong ngành, lĩnh vực;
c) Có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành kỹ thuật đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công; có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp để xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực đường bộ;

Tài liệu liên quan

Tải ứng dụng Tài Liệu PDF
giúp trải nghiệm tốt hơn

Lịch sử tải

Chưa có ai tải tài liệu này!