Từ Điển Hán Việt Thiều Chửu
Gợi ý...

Tra cứu nhiều

  1. khư (10n) Bộ
    1 : Trừ đi, đuổi đi. Khư trừ mê tín 祛除迷信 bài trừ mê tín.
    445
  2. hào (14n) Bộ
    1 : Con hào, một loài thú như loài lợn.
    2 : Sáng suốt, trí tuệ hơn trăm người gọi là hào. Như hào kiệt 豪傑.
    3 : Làm một người chúa trùm trong một bọn cũng gọi là hào. Như hương hào 鄉豪 người trùm trong một làng.
    4 : Hào hiệp, ý khí phi thường cũng gọi là hào. Như hào cử 豪舉 làm nên việc phi thường, hào ẩm 豪飲 uống rượu khỏe hơn người, thi hào 詩豪 bậc làm thơ giỏi hơn người.
    6 : Hào, cùng nghĩa với chữ 毫.
    429
  3. vong, vô (3n) Bộ
    1 : Mất. Như Lương vong 梁亡 nước Lương mất rồi.
    2 : Trốn. Như lưu vong 流亡 đói khát trôi giạt mất, vong mệnh 亡命 trốn bước hoạn nạn.
    3 : Chết. Như vong đệ 亡第 người em đã chết, điệu vong 悼亡 vợ chết.
    4 : Một âm là vô. Nghĩa như chữ 無.
    422
  4. độ, đạc (9n) Bộ 广
    1 . Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là độ. 2 : Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
    3 : Phép đã chế ra. Như pháp độ 法度, chế độ 制度, v.v.
    4 : Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
    5 : Dáng dấp. Như thái độ 態度.
    6 : Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
    7 : Sang tới, cũng như chữ độ 渡. Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới. Nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
    8 : Một âm là đạc. Mưu toan. Như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.
    420
  5. dảm, kiềm, thiêm (23n) Bộ
    1 : Chất dảm. Một chất lẫn ở trong đất, tính trơn mà vị mặn, có thể dùng để giặt quần áo, là một nguyên liệu làm sà phòng là thạch dảm 石鹼. Ta quen đọc là thiêm. Có chỗ đọc là kiềm.
    400
  6. phu (12n) Bộ
    1 : Con dao rựa phát. Ðồ hình ngày xưa dùng để chặt ngang lưng gọi là phu việt 鈇鉞.
    389
  7. điển (8n) Bộ
    1 : Kinh điển, phép thường. Như điển hình 典刑 phép tắc. Tục viết là 典型.
    2 : Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển.
    3 : Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển tọa 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi.
    4 : Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển.
    370
  8. súc, húc (10n) Bộ
    1 : Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜.
    2 : Súc tích, chứa. Một âm là húc.
    3 : Nuôi.
    4 : Bao dong.
    5 : Lưu lại.
    6 : Thuận.
    7 : Giữ, vực dậy.
    367
  9. bang (17n) Bộ
    1 : Chữa mép dầy.
    2 : Giúp, đồng đảng gọi là bang. Như một đảng gọi là một bang.
    353
  10. tẩy, tiển (9n) Bộ
    1 : Giặt, rửa.
    2 : Cái chậu rửa mặt.
    3 : Hết nhẵn nhụi. Như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá.
    4 : Một âm là tiển. Rửa chân.
    5 : Sạch sẽ.
    352
  11. chỉ (9n) Bộ
    1 : Thước, nhà Chu định tám tấc là một chỉ.
    345
  12. cẩm (16n) Bộ
    1 : Gấm.
    2 : Một tiếng để khen ngợi. Như lòng nghĩ khôn khéo gọi là cẩm tâm 錦心, lời văn mỹ lệ gọi là cẩm tảo 錦藻, v.v.
    329
  13. (20n) Bộ
    1 : Tử tô 紫蘇 cây tía tô.
    2 : Sống lại, đã chết rồi lại hồi lại gọi là . Tục gọi đang ngủ thức dậy là tô tỉnh 蘇醒. Ðang bị khốn khó mà được dễ chịu đều gọi là , như hậu lai kì tô 后來其蘇 (Thư Kinh 書經) sau lại sẽ được dễ chịu.
    3 : Kiếm cỏ.
    4 : Tên đất.
    326
  14. đam, chậm (11n) Bộ
    1 : Mê rượu.
    2 : Một âm là chậm. Cùng nghĩa với chữ 鴆 nghĩa là rượu pha thuốc độc.
    316
  15. hồng (7n) Bộ
    1 : Tiếng thần chú trong tiếng Phạn.
    314
  16. công, cang (11n) Bộ
    1 : Cái ống gang trong bánh xe.
    2 : Một âm là cang. Cái đọi đèn.
    3 : Mũi tên.
    279
  17. nga (9n) Bộ
    1 : Chốc lát. Như nga khoảnh 俄頃 thoảng tí.
    2 : Tên nước Nga, gọi đủ là Nga La Tư.
    262
  18. đồng (16n) Bộ
    1 : Ðồng lông 曈曨 mặt trời mới mọc (mờ sáng).
    242
  19. bác (14n) Bộ
    1 : Loang lổ. Có nhiều màu sắc khác nhau gọi là bác. Nguyên là nói về ngựa, về sau cũng dùng để nói về đồ.
    2 : Lẫn lộn. Sự vật gì lẫn lộn không có thứ tự gọi là bác tạp 駁雜.
    3 : Bác đi, phản đối lời bàn bạc của người ta và chỉ trích chỗ sai lầm ra gọi là bác. Có khi viết là 駮.
    4 : Tục gọi sự khuân xếp đồ hàng là bác. Như bác thuyền 駁船 xếp hàng xuống thuyền, bác ngạn 駁岸 xếp hàng lên bờ.
    233
  20. tao (15n) Bộ
    1 : Gặp, vô ý mà gặp nhau gọi là tao. Như tao phùng ý ngoại 遭逢意外 gặp gỡ ý không ngờ tới.
    2 : Vòng. Như chu tao 周遭 khắp vòng.
    3 : Lượt. Như kỷ tao 幾遭 mấy lượt (lần) rồi ?
    152